Đánh giá điểm ràn luyện Sinh viên toàn trường

Thời gian: 04/07/2024 đến 24/11/2024
Ban Tổ Chức:
Ban Công tác Sinh viên
Tiêu chí điểm rèn luyện:
Không có dữ liệu
Nội dung chi tiết:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Quy định này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên đại học hệ chính quy, bao gồm: nội dung, tiêu chí đánh giá và khung điểm; phân loại đánh giá và quy trình đánh giá; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả; tổ chức thực hiện.
  2. Quy định này áp dụng đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường Đại học Ngoại thương.

Điều 2. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện

  1. Thực hiện nghiêm túc quy trình và các tiêu chí đánh giá được quy định tại quy chế này; đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, chính xác.
  2. Đảm bảo yếu tố bình đẳng, dân chủ, tôn trọng quyền làm chủ của sinh viên.
  3. Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ các bộ phận, các đơn vị có liên quan trong Nhà trường tham gia công tác đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.

Chương II

CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG ĐIỂM

Điều 3. Nội dung đánh giá

  1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá ý thức, thái độ của sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:
  2. Ý thức tham gia học tập;
  3. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong Nhà trường;
  4. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội;
  5. Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng;
  6. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, các câu lạc bộ trong Nhà trường hoặc sinh viên đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
  7. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng khung điểm 100.

Điều 4. Các tiêu chí đánh giá và khung điểm.

TT

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

1.

Đánh giá về ý thức tham gia học tập

20 điểm

1.1

Ý thức và thái độ trong học tập (đi học đầy đủ, đúng giờ, không mất trật tự, ý thức chuẩn bị, xây dựng bài và một số vấn đề khác có liên quan)

3 điểm

Thực hiện tốt

Thực hiện không tốt

3 điểm

Trừ 1 đến 3 điểm/lần tùy theo mức độ

1.2

Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, học thuật

7 điểm

Tham gia các hoạt động chuyên môn của khoa, bộ môn, các buổi nói chuyện chuyên đề, hội thảo nghiên cứu khoa học; Tham gia: viết đề tài nghiên cứu khoa học, viết bài đăng trong kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học, viết dự án các cuộc thi khởi nghiệp

Trưởng nhóm viết bài được đăng trong kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học trong và ngoài trường

Trưởng nhóm viết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường và trên trường/viết bài trên các tạp chí

2 điểm/lần

5 điểm/bài

7 điểm

1.3

Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập

(sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập từ loại Khá trở lên)

2 điểm

1.4

Kết quả học tập

10 điểm

2.0 - 2.19

2.2 - 2.49

2.5 - 3.19

3.2 - 3.59

3.6 - 4.0

2 điểm

4 điểm

6 điểm

8 điểm

10 điểm

2.

Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong Nhà trường

25 điểm

2.1

Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cấp chính quyền và các tổ chức đoàn thể cấp trên được thực hiện trong Nhà trường

10 điểm

Chấp hành tốt

Chấp hành không tốt

10 điểm

Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ

2.2

Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế của Nhà trường

15 điểm

Chấp hành tốt

Chấp hành không tốt

15 điểm

Trừ 1 đến 15 điểm/lần tùy theo mức độ

3.                   

Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội

20 điểm

3.1

Ý thức tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao của Nhà trường, cơ sở, khoa, Đoàn thanh niên

10 điểm

Tham gia đầy đủ

Tham gia không đầy đủ

10 điểm

Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ

 

3.2

Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội

 

5 điểm

Tham gia hiến máu nhân đạo

Tham gia hoạt động tình nguyện

Tham gia các hoạt động xã hội khác

5 điểm

5 điểm

2 điểm/lần

3.4

Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội

5 điểm

Tham gia đầy đủ

Tham gia không đầy đủ

5 điểm

Trừ 1 đến 5 điểm/lần tùy theo mức độ

4.                   

Đánh giá về ý thức công dân

25 điểm

4.1

Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong cộng đồng

10 điểm

Chấp hành tốt

Chấp hành không tốt

10 điểm

Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ

4.2

Ý thức chấp hành về văn hóa ứng xử với mọi người xung quanh

10 điểm

Chấp hành tốt

Chấp hành không tốt

10 điểm

Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ

4.3

Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người thân, người có khó khăn, hoạn nạn

5 điểm

 

Ý thức tốt

Ý thức không tốt

 

5 điểm

Trừ 1 đến 5 điểm/lần tùy theo mức độ

5.                   

Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, các câu lạc bộ trong Nhà trường hoặc sinh viên đạt được thành tích đặc biệt trong học tập rèn luyện

10 điểm

5.1

Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, các câu lạc bộ trong Nhà trường

 

5.1.1

Ban chấp hành Đoàn trường, ban chấp hành Hội sinh viên, lớp trưởng, bí thư chi đoàn, chi hội trưởng chi hội sinh viên, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên, phó bí thư chi bộ sinh viên.

10 điểm

Hoàn thành tốt

Hoàn thành không tốt

10 điểm

Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ

5.1.2

Lớp phó, phó bí thư chi đoàn, chi hội phó chi hội sinh viên, phó chủ tịch câu lạc bộ sinh viên, chi ủy viên chi bộ sinh viên

5 điểm

Hoàn thành tốt

Hoàn thành không tốt

5 điểm

Trừ 1 đến 5 điểm/lần tùy theo mức độ

5.2

Sinh viên đạt được các thành tích đặc biệt trong học tập rèn luyện

10 điểm

Được nhận giấy chứng nhận thành tích của khoa, phòng, cơ sở, Đoàn trường và các tổ chức ngoài trường

Được nhận giấy khen của Nhà trường, Đoàn trường và các đơn vị, tổ chức ngoài trường có thẩm quyền

Được nhận Bằng khen của các đơn vị, tổ chức có thẩm quyền

2 điểm/lần

5 điểm/lần

10 điểm

 

Tổng điểm tối đa

100

Đóng góp ý kiến